Thoạt nhìn, đây có vẻ là 1 sự so sánh khập khiễng giữa Core i7 và Ryzen 5. Trong khi dòng Ryzen 5 được cho là cấp thấp hơn dòng Core i7, các chip mà chúng ta sẽ so sánh hôm nay có thông số kỹ thuật rất giống nhau, bao gồm cùng một lõi và số luồng, với đối tác AMD có tốc độ xung nhịp cơ bản cao hơn.
Gia đình Zen 3 đã mang lại rất nhiều cải tiến không chỉ khi xem xét hiệu suất mà còn cả về hiệu suất và thời lượng pin. Tiger Lake cũng đã đến vào một thời điểm rất quan trọng và chắc chắn khiến AMD phải đứng vững.

Bảng thông số kỹ thuật
Intel Core i7-11600H | AMD Ryzen 5 5600H | |
---|---|---|
Ngành kiến trúc | Tiger Lake H45 | Zen 3 |
Kỹ thuật in thạch bản | 10 nm | 7 nm |
Tần số cơ bản / tối đa | 2,90-4,60 GHz | 3,30-4,20 GHz |
Số lõi / số luồng | 6/12 | 6/12 |
Loại bộ nhớ | DDR4-3200MHz, LPDDR4x-4266MHz | DDR4-3200MHz, LPDDR4x-4266MHz |
Sự tiêu thụ năng lượng | 45W | 45W |
Bộ nhớ đệm | 18 MB | 16 MB |
GPU tích hợp | – | AMD Radeon RX Vega 7 (R4000 / 5000, 35 / 45W) |
Điểm chuẩn CPU
Core i7 mang lại hiệu suất tốt hơn trong cả các bài kiểm tra Kết xuất 3D và 2D, mặc dù Ryzen 5 bị tụt lại phía sau. CPU Intel đạt điểm cao hơn 11% trong Cinebench R20 trong khi cũng nhanh hơn 0,3 giây trong Photoshop, công bằng mà nói thì đây là một sự khác biệt không đáng kể. Tuy nhiên, nó có thể mở rộng quy mô nếu bạn đang làm việc với một dự án lớn hơn và nó có thể tăng lên nhiều hơn.
Kết luận
Core i7 được chứng minh là tốt hơn trong kết xuất 3D và 2D, tuy nhiên, Ryzen 5 không kém xa. Laptop có CPU Ryzen này cũng đang có mức giá thực sự tốt, bao gồm Lenovo IdeaPad Gaming 3 và HP Victus 16 rất được ưa chuộng, là những thiết bị rất linh hoạt có thể hoàn thành xuất sắc nhiều tác vụ. Tuy nhiên, chúng tôi cũng hy vọng Core i7-11600H sẽ xuất hiện trong ngày càng nhiều laptop, cả những máy đã được phát hành và những máy hoàn toàn mới.